Khó nhập xe Toyota Việt Nam chỉ bán được 4 xe CBU trong tháng 3
Thứ tư 11/04/2018 07:00 GMT+7Trong tháng 3/2018, tổng doanh số bán hàng các mẫu xe Toyota Việt Nam đạt 4.500 xe, giảm 4% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong đó, doanh số của các mẫu xe lắp ráp trong nước (CKD) của đạt 4.496 xe, tăng 41% so với cùng kỳ năm ngoái. Toyota Vios tiếp tục dẫn đầu phân khúc xe du lịch của hãng với 2.240 xe được bán ra, tăng trưởng 58% so với cùng kỳ năm ngoái. Hai mẫu xe lắp ráp trong nước khác cũng đạt kết quả tốt trong doanh số: Corolla Altis đạt 422 xe, tăng 14% và Camry với 365 xe bán ra, tăng 29%.
Ở phân khúc xe thương mại, Innova bán được 1.469 xe trong tháng 3/2018, tăng trưởng 33% so với cùng kỳ năm 2017. Trong tháng 3/2018, Toyota Việt Nam chỉ bán ra 4 xe thuộc diện nhập khẩu nguyên chiếc (CBU).
Trong Quý I/2018, tổng doanh số bán hàng các mẫu xe Toyota không bao gồm Lexus đạt 12.496 xe, giảm 8% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, xe lắp ráp trong nước đạt 12.235 xe, tăng trưởng tới 32% so với cùng kỳ năm 2017.
Đối với phân khúc xe du lịch, Vios lại tiếp tục dẫn đầu với doanh số 6.239 xe, tăng 50%; Corolla Altis và Camry có doanh số lần lượt là 1.421 và 1.072 xe, tăng 40% và 25% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ở phân khúc xe thương mại, Innova vẫn đứng đầu phân khúc xe đa dụng (MPV) trên toàn thị trường với 3.503 xe, tăng 10% so với cùng kỳ năm 2017.
Các mẫu xe khác được nhập khẩu và phân phối bởi TMV chỉ đạt doanh số bán ra 261 xe trong 3 tháng đầu năm vừa qua.
Doanh số bán hàng các mẫu xe Toyota trong tháng 03 và Quý I/2018
Phân khúc |
Mẫu xe |
CKD/CBU |
2018 T3 |
2017 T3 |
2018 vs 2017 (T3) |
2018 T1-T3 |
2017 T1-T3 |
2018 vs 2017 (T1-T3) |
Xe du lịch (PC) |
Camry |
CKD |
365 |
284 |
|
1.072 |
856 |
|
Corolla |
422 |
370 |
1.421 |
1.012 |
||||
Vios |
2.240 |
1.415 |
6.239 |
4.152 |
||||
Yaris |
CBU |
0 |
341 |
3 |
620 |
|||
Tổng PC (1) |
3.027 |
2.410 |
126% |
8.735 |
6.640 |
132% |
||
Xe thương mại CV) |
Innova |
CKD |
1.469 |
1.107 |
|
3.503 |
3.193 |
|
Fortuner |
CBU |
0 |
982 |
38 |
3.185 (*) |
|||
Hiace |
2 |
17 |
5 |
50 |
||||
Hilux |
2 |
136 |
132 |
362 |
||||
Land Cruiser |
0 |
10 |
16 |
102 |
||||
Land Cruiser Prado |
0 |
17 |
63 |
107 |
||||
Alphard |
0 |
0 |
4 |
0 |
||||
Tổng CV (2) |
1.473 |
2.269 |
64% |
3.761 |
6.999 |
54% |
||
Tổng (1) + (2) |
4.500 |
4.679 |
96% |
12.496 |
13.639 |
92% |
||
Tổng CKD |
4.496 |
3.176 |
141% |
12.235 |
9.276 |
132% |
Phong Linh
Theo CNOTO