Cận cảnh MPV 7 chỗ Suzuki Ertiga 2019 vừa ra mắt
Thứ bảy 29/06/2019 21:53 GMT+7Thêm Suzuki Ertiga 2019, phân khúc MPV 7 chỗ giá rẻ hứa hẹn trở nên sôi động hơn. Tân binh nhà Suzuki sẽ cạnh tranh trực tiếp với đối thủ đồng hương Mitsubishi Xpander.
Trước Việt Nam, Ertiga thế hệ mới đã được trình làng tại các quốc gia Đông Nam Á khác như: Indonesia, Thái Lan hay Philippines. Trở lại sau hơn 1 năm vắng bóng, Suzuki Ertiga 2019 gây ấn tượng mạnh bằng việc định giá rẻ hơn đáng kể so với đối thủ.
Các đường nét thiết kế bên ngoài của Ertiga mới mang đến cảm giác cứng cáp thể thao, nhưng không kém phần tinh tế.
Suzuki Ertiga 2019 được xây dựng trên tảng Heartect mới tương tự như người anh em cùng nhà Swift.
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 mm và chiều dài cơ sở 2.740 mm. So với thế hệ trước, Ertiga rộng hơn 40 mm, cao hơn 5 mm và chiều dài lớn hơn 130 mm.
Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt họa tiết kim cương, logo được đặt tại vị trí trung tâm cùng viền crôm sáng bóng.
Đèn pha Projector kết hợp với dải đèn LED chạy ban ngày hiện đại.
Cụm đèn sương mù cỡ lớn, góc cạnh giúp tăng vẻ thể thao cho đầu xe. Cản trước cũng được làm lại theo phong cách thể thao hơn với viền hình chữ C bao quanh khe hút gió ở chính giữa.
Thiết kế đuôi xe phong cách hơn khi kết hợp với cụm đèn hậu hình chữ L áp dụng công nghệ Full-LED. Cột D sơn đen tạo cảm giác rộng rãi khi nhìn từ ngoài vào trong cabin. Đèn phanh thứ 3 được tích hợp trên cánh gió sau.
Nâng đỡ toàn bộ thân xe là cặp mâm hợp kim đa chấu kích thước 15 inch.
Khoang nội thất Suzuki Ertiga 2019 gây ấn tượng với lối thiết kế đơn giản, trẻ trung. Kích thước gia tăng không chỉ giúp kiểu dáng chiếc xe trở nên đẹp hơn mà còn tăng sự rộng rãi, thoải mái cho khoang cabin.
Các đường ốp vân gỗ ở vô lăng và táp lô tạo sự tinh tế, sang trọng cho cabin. Vô lăng Ertiga được thiết kế 3 chấu kết hợp với nhiều nút bấm tiện ích giúp việc thao tác nhanh gọn hơn. Toàn bộ ghế được bọc da nỉ.
Trung tâm của bảng điều khiển là màn hình cảm ứng 7 inch cho hệ thống thông tin giải trí. Các trang bị tiêu chuẩn bao gồm kết nối điện thoại thông minh, radio AM/FM, Bluetooth, USB, AUX, dàn âm thanh 4 loa...
Khi sử dụng cả 3 hàng ghế, Ertiga có sức chứa 199 lít, tăng lên 550 lít khi gập hàng ghế thứ 3 và lên tới 803 lít khi gập hàng ghế thứ 2 và 3.
Cả 2 phiên bản của Suzuki Ertiga 2019 đều dùng chung động cơ 1.5L, sản sinh công suất 105 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp. So với trước đây, động cơ cải tiến tạo ra ít tiếng ồn và độ rung ít hơn khi vận hành.
Trang bị an toàn trên Ertiga mới gần như không thay đổi, gồm hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), 2 cảm biến lùi phía sau và camera lùi cùng 2 túi khí trước.
Suzuki Ertiga có 5 tùy chọn màu sơn ngoại thất gồm: đen, nâu, xám, bạc và trắng cùng với 2 phiên bản 1.5MT có giá 499 triệu đồng và phiên bản cao cấp 1.5AT có giá 549 triệu đồng.
Thông số kỹ thuật chi tiết của Suzuki Ertiga 2019:
Phiên bản |
GLX |
GL |
Hộp số |
4AT |
5MT |
Màu xe |
Đen, Nâu, Xám, Bạc, Trắng |
|
Giá bán lẻ (bao gồm VAT) |
549.000.000 |
499.000.000 |
Chiều dài tổng thể (mm) |
4.395 |
|
Chiều rộng tổng thể (mm) |
1.735 |
|
Chiều cao tổng thể (mm) |
1.690 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.740 |
|
Khoảng cách bánh xe – Trước (mm) |
1.510 |
|
Khoảng cách bánh xe – Sau (mm) |
1.520 |
|
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) |
5,2 |
|
Khoảng sáng gầm (mm) |
180 |
|
Số chỗ ngồi |
7 |
|
Dung tích bình xăng (L) |
45 |
|
Dung tích khoang hành lý – Gập hàng ghế thứ 3 (L) |
550 |
|
Dung tích khoang hành lý – Không gập hàng ghế thứ 3 (L) |
153 |
|
Dung tích khoang hành lý – Không gập hàng ghế thứ 3 & hạ tấm lót (L) |
199 |
|
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) – Đường hỗn hợp |
5,67 |
6,38 |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) – Đô thị |
7,07 |
7,79 |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) – Ngoài đô thị |
4,86 |
5,57 |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.130 |
1.115 |
Số xy lanh |
4 |
|
Số van |
16 |
|
Dung tích động cơ ( cm3) |
1.462 |
|
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông |
74,0 x 86,0 |
|
Tỷ số nén |
10,5 |
|
Công suất cực đại (kW/rpm) |
77/6.000 (103Hp/6.000) |
|
Mô men xoắn cực đại (N・m/rpm) |
138/4.400 |
Theo CNOTO